Ván ép chịu nước còn có tên tiếng Anh là WBP Plywood, hiện nay được sử dụng rất phổ biến trong ngành sản xuất đồ gỗ và vật liệu xây dựng. Trong bài viết dưới đây chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách kiểm tra chất lượng gỗ bảng giá ván ép chịu nước để bạn tiện tham khảo.
1. Định nghĩa về ván ép chịu nước
Giải nghĩa tên tiếng Anh của loại ván này, chúng ta sẽ hiểu hơn về bản chất của nó và dễ dàng có được định nghĩa. WBP Plywood – Plywood có nghĩa là ván ép, WBP là viết tắt của một loại keo chịu nước (là viết tắt của “Water Boiled Proof). Như vậy có thể định nghĩa, ván ép chịu nước là loại ván có khả năng chống thấm nước, có thể chịu đun sôi ở nhiệt độ cao trong một khoảng thời gian nhất định. Sản phẩm tạo thành có thể phơi ngoài trời, chịu nước và chịu ẩm trong một thời gian tương đối dài mà không bị tách lớp.
2. Kiểm tra chất lượng gỗ ván ép chịu nước
Để kiểm tra chất lượng gỗ ván ép chịu nước trước khi quyết định chọn mua thì rất đơn giản. Bạn chỉ cần lấy một tấm nhỏ, thả vào nồi nước đang sôi và để trong khoảng ít nhất là 4 giờ (trong điều kiện nước sôi liên tục). Nếu sau thời gian này, bạn vớt ván ra mà không thấy bị tách lớp thì đó chính là loại ván ép chịu nước có chất lượng, thời gian đun sôi càng lâu mà ván vẫn không bị bong tách thì loại ván đó có chất lượng càng tốt.
Hiện nay có 2 loại keo phổ biến được dùng để sản xuất ván ép chịu nước là keo Melamine và keo gốc Phenol. Nếu ván sử dụng keo melamine loại trung bình thì sẽ có khả năng chịu nước đun sôi trong khoảng từ 4 – 8 giờ, loại tốt thì từ 10 – 20 giờ. Trong khi đó, ván ép sử dụng keo gốc Phenol lại có khả năng chịu nước đun sôi liên tục lâu hơn, trong khoảng từ 24 – 27 giờ mà vẫn không bị tách lớp. Do đó khi chọn mua, bạn cũng nên để ý đến loại keo được sử dụng.
Tuy nhiên, nếu chỉ dựa trên loại keo sử dụng để đánh giá chất lượng ván thì cũng không chính xác hoàn toàn, vì ngoài keo thì quy trình, công nghệ sản xuất cũng là các yếu tố có tính quyết định rất lớn đến chất lượng ván. Do đó tốt nhất, bạn nên chọn mua sản phẩm của các nhà sản xuất, các thương hiệu có uy tín.
3. Ứng dụng của ván ép chịu nước
Với ưu điểm là sở hữu độ bền cao, chịu nước, chịu ẩm tốt nên các loại ván ép chịu nước thường được sử dụng làm cốp pha trong xây dựng, làm ván ốp ngoài cho các ngành hàng hải, làm bảng hiệu, trang trí nội thất và đồ gỗ gia dụng...
4. Giá ván ép chịu nước
Sau đây là bảng giá ván ép chịu nước để quý khách hàng tiện tham khảo. Mức giá này chưa bao gồm thuế VAT và chi phí vận chuyển.
Qui Cách sản phẩm(mm)
|
ĐƠN GIÁ VNĐ/TẤM
|
1,22X2,44M
|
1,00X2,00M
|
4MM
|
183.000
|
153.000
|
5MM
|
235.000
|
212.000
|
6MM
|
272.000
|
222.000
|
8MM
|
327.000
|
247.000
|
10MM
|
396.000
|
302.000
|
12MM
|
445.000
|
333.000
|
14MM
|
527.000
|
422.000
|
16MM
|
618.000
|
474.000
|
18MM
|
675.000
|
504.000
|
20mm
|
754.000
|
583.000
|
Phủ Keo Phenol 1 mặt
|
38.000
|
32.000
|
Phủ Keo Phenol 2 mặt
|
76.000
|
64.000
|
Đào Thơ
Qui Cách sản phẩm(mm)
|
ĐƠN GIÁ VNĐ/TẤM
|
1,22X2,44M
|
1,00X2,00M
|
4MM
|
183.000
|
153.000
|
5MM
|
235.000
|
212.000
|
6MM
|
272.000
|
222.000
|
8MM
|
327.000
|
247.000
|
10MM
|
396.000
|
302.000
|
12MM
|
445.000
|
333.000
|
14MM
|
527.000
|
422.000
|
16MM
|
618.000
|
474.000
|
18MM
|
675.000
|
504.000
|
20mm
|
754.000
|
583.000
|
Phủ Keo Phenol 1 mặt
|
38.000
|
32.000
|
Phủ Keo Phenol 2 mặt
|
76.000
|
64.000
|
Đào Thơ